about help
Vietnamese Resco Keyboard Pro Help


Mục lục

Cài đặt chương trình
Dỡ bỏ chương trình
Sử dụng
Các tùy chọn
Đăng ký
Keyboard Layout người dùng
Khuôn dạng ngày giờ

Cách gõ tiếng Việt



Tổng quan


Vietnamese Resco Keyboard Pro có các đặc điểm chính:

  • Có khả năng chọn giao diện
  • Có nhiều bàn phím quốc tế
  • Có khả năng gõ bằng ngón tay (iSkin)
  • Hỗ trợ VGA
  • Cảm nhận chuyển động của bút Gestures
  • Tự động lặpAutorepeatchọn độ trễ và tốc độ lặp
  • Máy tính
  • Đặt lưu các nhóm từ thường dùng

Cài đặt

Yêu cầu:

  • Windows Mobile 6.0 Basic/Professional hoặc Windows Mobile 5.0/2003-based Pocket PC
  • Microsoft ActiveSync 3.6 (cho Windows XP) hoặc Windows Mobile Device Center (cho Windows Vista) - khi dùng PC để cài

Cài bằng PC (file .EXE)

  • Khởi động lại thiết bị rồi kết nối với PC
  • Kết nối bằng ActiveSync (khi chỉ thị trạng thái biểu tượng có màu xanh-green)
  • Chạy file cài đặt .EXE trên PC
  • Kiểm tra Pocket PC và làm theo hướng dẫn.Chọn skin/language.Chọn Vietnamese(VN) khi dùng tiếng Việt.Chọn Vietnamese(VE: Vie-Eng) khi gõ tiếng Anh và Việt không dấu là chính,có dấu là phụ. Chọn Vietnamese(VN) khi dùng Resco Skin.Chọn Vietnamese(VT) khi dùng các Skin riêng cho VT

Cài bằng file .CAB

  • Tải file .CAB vào thiết bị dùng ActiveSync explorer hoặc CardReader (hoặc cài trực tuyến từ MibileWeb )
  • Khỏi động lại PPC
  • Mở trình quản lý file rồi nhấn vào tên file
  • Sau khi cài đặt thành công,chọn skin và language (VN hoặc VE cho tiếng Việt)

Dỡ bỏ chương trình

Xin nhớ khởi động lại thiết bị trước khi dỡ bỏ chương trình. Không thể dỡ bỏ Resco Keyboard trong khi nó đang được kích hoạt (loaded). Hãy khởi động lại thiết bị rồi làm ngay việc dỡ bỏ chương trình


Sử dụng

Kích hoạt
Cách gõ
Các phím đặc biệt
Máy tính

Cách gõ tiếng Việt

Chọn cách nhập dữ liệu Resco Keyboard

Thiết bị Windows Mobile có thể có nhiều bàn phím ảo. Chọn bàn phím bằng cách nhấn vào hình tam giác dưới đáy màn hình

Chọn bàn phím sẽ dùng trong danh sách.Muốn thay đổi thêm hãy vào Hộp tùy chọn (Option).

Cách gõ

Mở một ứng dụng cần đến bàn phím (thí dụ như Pocket Word) và chọn Resco Keyboard. Nhấn phím bất kỳ trên Resco keyboard panel,các ký tự sẽ xuất hiện trên tài liệu. Nếu bạn nhấn và giữ một phím, Autorepeat sẽ lặp lại ký tự đó. Nhấn một phím bất kỳ và hất bút sang phải,bạn sẽ được một dấu cách nếu sử dụng Use gestures . Tương tự,hất sang trái sẽ xóa một ký tự (backspace),xuống dưới sẽ sang một dòng mói.Nếu bạn nhấn phím “a” và hất bút lên trên sẽ được chữ “A” (như nhấn Shift).Nhấn và giữ Shift sẽ được Caps

Các phím đặc biệt

Ngoài các phím tiêu chuẩn còn có các phím đặc biệt:

  • Phím “123” chuyển sang numeric mode.Tương tự, phím “abc” quay trở lại text mode. Có 3 numeric modes: Small numeric, large numeric và calculator.
  • Phím “Fx” để gõ các nhóm tư thường dụng.Hiện đang lưu liên kết đên trang cập nhật,liên kết đến file trợ giúp.....Bạn có thể đặt lại trong tùy chọn
  • Phím “áÜ” thay đổi keyboard layout và các symbols đặc biệt,ký tự nước ngoài
  • Phím chuyển ngôn ngữ ( language switch) để chuyển ngôn ngữ thứ nhất và thứ hai
  • Phím “Fn (trong VN Fn chung với dấu sắc)” để nhập w,z,f,j trong VN, ê,đ,ă,â,ư,ô,ơ trong VE

Máy tính

Chọn máy tính (calculator) bằng cách nhấn vào phím “123”.Trở lại nhấn “abc

Calculator hỗ trợ Write Mode. Nhấn vào phím “write” và chữ “W” sẽ hiện trên màn hình. Khi đó mỗi phép tính sẽ được viết trên nhiều dòng.


Tùy chọn

Nhấn hình tam giác cạnh biểu tượng cách nhập . Chọn Options, chọn cách nhập là Resco Keyboard trong danh sách và nhấn Options.

Tùy chọn Resco Keyboard có các thẻ:

Thẻ General:

  • Set as default input method - Đặt Resco Keyboard Pro là bàn phím mặc định.
  • Sound Notification - chọn âm thanh khi nhấn phím
  • Use Gestures –Tích vào gestures để chọn Sensitivity. The greater the sensitivity the shorter movement is necessary to recognize the gesture. The high sensitivity setting can be dangerous since it can sometimes cause a simple tap to be recognized as a gesture.
  • Use Corrections - ký tự được nhập khi bút hoặc tay nhấc lên khỏi màn hình.

Thẻ Autorepeat:

  • Autorepeat .Bạn có thể chọn repeat delay.(thời gian lặp sau khi giữ phím) và Repeat rate (điều chỉnh tốc độ lặp của các ký tự)

Thẻ Language:

  • Primary language. Ngôn ngữ thứ nhất
  • Secondary language. Ngôn ngữ thứ hai (chuyển đổi trên KeyboardPanel)

Thẻ Skin:

  • Font Size (Bold, Clear Type).Kích thước và kiểu chữ
  • Skin. Xem trước skin để lựa chọn dễ dàng
  • Các skins hỗ trợ Button preview để xem trước các ký tự
  • Chọn xem trước ở giữa keyboard panel.

Thẻ 123:

  • Chọn kiểu số hoặc máy tính(Calculator, Small numeric hoặc Large numeric). Kích hoạt bằng cách nhấn phím123

Thẻ Fx:

  • Định nghĩa những mệnh đề thường xuyên sử dụng bằng việc nhấn vào phím Fx

Thẻ About:

  • About chứa các thông tin để đăng ký và nhập mã đăng ký

Đăng ký

Mã đăng ký mới

Người sử dụng hợp pháp có thể cập nhật những phiên bản mới. Có mã đăng ký miễn phí trong thời gian 1 năm từ ngày tháng mua . Sau này, họ có thể tiết kiệm được 50% cho những năm tiếp sau

Chúng tôi chỉ cung cấp các phát triển cho tiếng Việt mà không cung cấp mã đăng ký.Đó là bản quyền của hãng

Xem trực tuyến trang chủ của hãng www.resco.net/support/technical/resend.asp.

Xem trực tuyến và cập nhật cho tiếng Việt tại ĐÂY.

Đăng ký như thế nào?

  • Mở tùy chọn Resco Keyboard và chọn About
  • Nhấn vào Registration
  • Kiểm tra tên người sử dụng nhận được từ trung tâm đăng ký trùng với trường [Owner Name]
  • Owner Name có thể thay đổi bằng cách mở Start menu và chọn Settings>Owner Information
  • Nhập mã bạn đã nhận được vào [Code].
  • Nhấn [OK]

Đăng ký bị sai

Hãy thử đăng ký lại.Chú ý:

  • Sử dụng bàn phím mặc định khi nhập
  • Nhập chính xác [Owner name] -(tên người sử dụng)
  • không dùng khoảng trống
  • Hoặc gửi thư điện tử cho hãng: products@resco-net.com

How to order this application

Bạn có thể mua trực tuyến qua liên kết sau:

www.resco.net/pocketpc/keyboard/buy.asp.

Sau đó bạn sẽ nhận được registration key qua email.


Appendix A

Keyboard Layout người dùng

Resco Keyboard Pro hỗ trợ cho người dùng tự tạo bàn phím riêng bằng cách sửa tệp Custom.map,Custom1.map,Custom2.map hiện tại là ngôn ngữ mặc định Anh Mỹ.

Mỗi phím có một mã ( virtual code). Mỗi dòng trong tệp đặc tả cho một phím.

Đó là trực tiếp các ký tự (thí dụ “A”) hoặc mã Unicode với định dạng 4 chữ số hệ 16 (hexa) (thí dụ “0041”). Ký tự đầu tiên là mặc định, thứ hai là ứng với phím Shift ,tiếp sau là ký tự khi nhấn “áÜ”.

Thí dụ:

29 a A 00EB 00CB

Dòng này miêu tả phím số 29. Nếu nhấn sẽ được “a” (hoặc “A” khi nhấn Shift).Ký tự có mã Unicode là 0x00EB khi nhấn “áÜ” và 0x00CB khi nhấn “áÜ” rồi nhấn Shift .

Đừng thay đổi quá 4 chữ số trên mỗi dòng(nếu bạn chưa hiểu kỹ)..

Về đầu trang

Appendix B

Khuôn dạng ngày giờ

"FX" (nhóm từ thường sử dụng): Ngày giờ hiện tại. Khuôn dạng ngày giờ

Khuôn dạng ngày

  • $DATE[date_format], Khuôn dạng của ngày chứa các biến sau:
Giá trị Mô tả
D Ngày với 1 hoặc 2 chữ số.
Dd Ngày luôn có 2 chữ số (thêm số 0 cho các số đơn 01,02,03....)
Ddd Thứ trong tuần viết tắt. Tùy theo ngôn ngữ.(Mon....)
Dddd Thứ trong tuần viết đầy đủ.(Monday...)
M Tháng với 1 hoặc hai chữ số
MM Tháng luôn có 2 chữ số.
MMM Tháng viết tắt với 3 chữ.(Jan...)
MMMM Tháng viết đầy đủ.(January...)
y Năm với 2 chữ số.Giống như "yy."(08...)
yy Năm với 2 chữ số.(08...)
yyyy Năm với 4 chữ số..(2008...)
gg Sử dụng trong những vùng đặc biệt.Period/era string.This element is ignored if the date to be formatted does not have an associated era or period string.

Thí dụ để có "Wed, 31/08/94" cần đặt:

  • "ddd'','dd''/''MM''/''yy"

Khuôn dạng thời gian

Cú pháp:

  • $TIME[time_format], khuôn dạng thời gian cần chứa các biến sau:
Giá trị Mô tả
h Giờ với 1 hoặc 2 chữ số; 12-giờ
hh Giờ luôn có 2 chữ số; 12-giờ
H Giờ với 1 hoặc 2 chữ số; 24-giờ
HH Giờ luôn có 2 chữ số; 24-giờ
m Phút với 1 hoặc 2 chữ số
mm Phút luôn có 2 chữ số
s Giây với 1 hoặc 2 chữ số
ss Giây luôn có 2 chữ số
t Chỉ buổi sáng hoặc chiều bằng A hoặc P
tt Chỉ buổi sáng hoặc chiều bằng AM hoặc PM

Thí dụ để có "11:29:40 PM", cần đặt: "hh':'mm':'ss tt"


Cách gõ tiếng Việt





Như các cách truyền thống thiết kế bàn phím QWERTY để gõ tiếng Việt là thay thế vị trí các chữ cái ê,â,đ,ư vào vị trí của w,z,f,j. Các phần mềm gõ tiếng Việt khác thường dùng hàng số trên cùng để đặt các phím dấu và các nguyên âm có mũ còn lại là ô,ơ,ă.Để tiết kiệm không gian,tăng diện tích mỗi phím,ta chỉ dùng 3 hàng ký tự (bỏ hàng số) và dùng các phím chức năng cùng với phím dấu.
Tiết kiệm 5 vị trí bằng cách đặt:
-123 dưới dấu sắc (VN:dấu sắc chung với Fn)
-Ctrl hoặc Fn dưới dấu huyền
-aU dưới dấu hỏi
-Fx dưới dấu ngã
-Phím chuyển ngôn ngữ dưới dấu nặng
Các phím dấu ở dòng cuối cùng hiện lên khi gõ Shift.Nhấn và giữ Shift sẽ được CapsLock

Tiết kiệm 4 vị trí bằng cách đặt:w,z,f,j bên cạnh vị trí cũ của nó khi nhấn dấu sắc(tại vị trí của q,x,k. Riêng f đặt tại chính vị trí của nó vì đ chiếm chỗ của nó là phụ âm nên không kết hợp với phím dấu)

Tận dụng 6 vị trí liên tiếp của 6 phụ âm:XCVBNM sẽ dùng cho các số và dấu khi nhấn các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng.(Chỉ dùng 6 vị trí liên tiếp này mà không tận dụng vị trí các phụ âm khác để không rối mắt khi gõ các nguyên âm có dấu).

1-VN.map (nếu thường gõ tiếng Việt có dấu) :
-Nhấn dấu sắc sẽ hiện các dấu thường dùng: , . ? ! : . (và w,z,f,j)
-Dấu huyền: - 1 2 3 4 5 ( _ ! @ # $ % khi nhấn Shift).
-Dấu hỏi: + 6 7 8 9 0 ( + ^ & * ( ) khi nhấn Shift).
-Dấu ngã- các dấu cặp đôi: ' " < > / \
-Dấu nặng - các dấu móc(ngoặc): ( ) [ ] { }

Một cách khác để gõ các số (number) và các ký tự đặc biệt(symbol) là nhấn phím áÜ .
Nhấn áÜ rồi tiếp Shift để gõ các ký hiệu đặc biệt ít dùng (mà bàn phím PC không gõ được):
¹ ² ³ € « » £ • ¥ ± ¢ § ¶ © ® № ° ¿ ≤ ≥

2-VE.map(nếu thường gõ tiếng Anh và tiếng Việt (không dấu)VE.map:Vietnamese(VE:Vie-Eng).
-Các ký tự tiếng Anh hiện đầy đủ (gồm cả w,z,f,j).Khi đó phím Fn để gõ ă,â,ê,đ,ư,ô,ơ.Các nguyên âm có dấu dùng như VN.map (nhưng phải nhấn Shift trước)
-áÜ thường hiện nên không tận dụng phím dấu để gõ các số (number) và các ký tự đặc biệt(symbol)

Đặc biệt khi cần các chữ Hy Lạp,bạn dùng skin 5 hàng để gõ thêm:
¹ ¹ ° ° β Β φ Φ ² ¿ π Π ς ³ « ω Ω ε Ε € » σ Σ ρ Ρ £ • ψ Ψ ζ ¥ ± λ Λ θ Θ ¢ ¬ δ Δ ð § ¶ σ Σ ç Ç © ξ Ξ η ¥ ® № ø Ø μ

Bạn có thể chọn hai ngôn ngữ là VN và VE nếu bạn không dùng thêm ngôn ngữ nước ngoài khác ngoài tiếng Anh(VE có thể gõ được tiếng Anh).Nếu cần gõ Việt Anh và thêm một ngôn ngữ khác thí dụ như tiếng Pháp,bạn nên chọn VE và FR

Cần tìm hiểu thêm,bạn có thể xem tại trang cập nhật


hanoiwap © 08/2007.