about help

Giới thiệu Sơ lược

Swype là một cách nhập văn bản trên bàn phím chuẩn.

  • Swype sử dụng chuyển động trượt trên các phím, thay vì nhấn từng phím.
    Để nhập mỗi từ, hãy đặt ngón tay (hoặc bút stylus) vào ký tự đầu,lướt qua các ký tự tiếp theo và nâng ngón tay ở ký tự cuối cùng.
    Chú ý: Không nên nhấc ngón tay trước khi đến ký tự cuối.
  • Bạn không cần phải thật chính xác, thậm chí không cần phải thực sự
    lướt qua đúng mỗi chữ cái. Chỉ cần cố gắng để vết trượt gần mỗi chữ cái
    trong khi lướt nhanh qua các phím. Bạn hãy thử và sẽ rất ngạc nhiên!
  • Để nhập một ký tự kép trong một từ, chỉ cần "xoáy tròn" hoặc "gạt qua lại" trên phím

  • Từ ngữ có thể bao gồm chữ cái, dấu chấm câu và ký hiệu. Ví dụ, để nhập các chữ tiếng Anh "it's", lướt qua các phím 'i', 't',
    ' ' ' (apostrophe chung với dấu chấm), và 's'. Apostrophe (') là ký hiệu phía trên của phím '.'.
  • Nếu vết trượt trùng với nhiều từ, hãy chọn từ mong muốn trong cửa sổ chọn từ.Nếu từ của bạn đứng đầu tiên trong danh sách,bạn sẽ tự động nhận được nó nên không cần phải chọn, chỉ cần nhập từ kế tiếp.
  • Nếu từ bạn mong muốn không xuất hiện trong danh sách, hãy nhấn dấu 'X' ở phía bên trái của danh sách.Sau đó gõ từng chữ cái của từ như trên bàn phím bình thựờng, và cuối cùng, gõ phím Space.Swype sẽ tự động hiểu cho lần nhập sau.
  • Nếu một từ xuất hiện trong văn bản sau khi trượt không phải là từ mà bạn dự định,hãy gõ double-tap vào nó.Cửa sổ chọn từ sẽ hiện ra để bạn lựa chọn lại.
  • Nhập số và ký hiệu,bạn hãy gõ phím SYM để chuyển sang bàn phím số (gồm 2 trang).

Mục lục

Nhập văn bản
Tự động thêm dấu cách
Ký tự hoa và ký tự kép
Sử dụng cửa sổ chọn
Nhập dấu chấm câu
Nhập từ có dấu
Nhập một từ đơn
Soạn thảo văn bản
Thêm từ vào từ điển
Nhấn phím để nhập ký tự
Nhập các ký hiệu khác
Chuyển ngôn ngữ
Truy nhập Bàn phím Số
Truy nhập Bàn phím Soạn thảo
Sử dụng Bàn phím Soạn thảo
Tốc độ và Độ chính xác
Tùy biến người dùng

Nhập văn bản

Để nhập một từ , bạn đặt ngón tay hoặc bút (stylus) vào chữ cái đầu tiên, lướt qua các ký tự.
Ví dụ, để nhập từ "the", đặt ngón tay của bạn vào phím 't', lướt qua 'h', sau đó lướt sang 'e'.
Khi nhập một từ, bạn không cần lo lắng quá nhiều để chạm chính xác vào mỗi ký tự .
Bạn chỉ cần lướt gần các phím mong muốn.Swype sẽ xác định chính xác từ bạn muốn.
Để tăng tốc độ nhập văn bản, bạn không cần nhập dấu cách giữa các từ - Swype sẽ tự động thêm dấu cách giữa các từ giúp bạn.
Nhìn vào bàn phím, bạn thấy có các ký tự nhỏ phía trên bên phải.Nhấn vào phím SYM để mở bàn phím số gồm các ký tự nhỏ đó (trong trang 1).Mỗi phím còn chứa nhiều ký tự khác, bao gồm các chữ cái có dấu(góc trên bên trái).Bạn có thể nhâp bằng cách nhấn và giữ một phím,khi bạn muốn trượt một từ có chứa chữ cái có dấu hoặc ký tự đặc biệt

Sử dụng Auto-Spacing

Swype tự động chèn một dấu cách giữa các từ.
Swype cũng có thể đoán nhận các yêu cầu dấu cách xung quanh
ký hiệu và tự động chèn dấu cách. Có một số ký hiệu Swype không thể dự đoán trước những dấu cách thích hợp như:
chấm ( '.' period), gạch nối ('-' hyphen), dấu ngoặc (" quote) đơn và kép.
Trong những trường hợp này,phải dùng phím Space. Swype hỗ trợ đặc biệt dấu chấm câu không phải nhấn vào phím.
Khi cần ghép các từ với nhau, khoảng trắng có thể được tạm thời tắt.Nhập từ đầu tiên,sau đó nhấn và giữ phím Space lâu hơn.
Phím Space sẽ được đánh dấu (hình chữ nhật màu thẫm ở giữa) để cho thấy khoảng cách tự động đã tắt (NO Auto-Space).
Khi bạn trượt từ kế tiếp, nó sẽ nhập ngay sau mà không có khoảng trống ở giữa.Ví dụ, bạn nhập "myspace".Vuốt "my",nhấn và giữ lâu hơn phím space (sau khi qua Tab,Phím Space sẽ được đánh dấu hình chữ nhật màu thẫm ở giữa), và nhập tiếp từ "space".

Bạn có thể bật hoặc tắt tính năng tự động chèn khoảng cách trong Tùy chọn

Ký tự hoa và ký tự kép

Động tác (gesture) Swype là những cách đặc biệt di chuyển ngón tay của bạn để được ký tự hoa hoặc ký tự kép trong một từ.
Đối với mỗi động tác, ngón tay của bạn vẫn phải tiếp xúc với màn hình.Động tác này chỉ là một phần của vết trượt Swype

  • Động tác Shift



    -Bắt đầu vào chữ cái đầu của từ,lướt ngón tay của bạn lên trên ra khỏi bàn phím,sau đó trở xuống vào bàn phím để tiếp tục các ký tự tiếp theo.Nếu một từ có nhiều chữ hoa (ví dụ như McDonald),
    ngón tay của bạn nhào xuống (swoop) vào bàn phím Swype sau mỗi chữ hoa.
    • Thí dụ trượt chữ "Hanoi".Bắt đầu từ chữ "h" trượt lên trên ra khỏi bàn phím rồi trượt tiếp "a","n","o","i"
  • Thí dụ trượt chữ "HaNoi"
    • Bắt đầu từ chữ "h" trượt lên trên ra khỏi bàn phím rồi trượt tiếp "a","n" rồi lại trượt lên trên ra khỏi bàn phím.Sau đó trượt tiếp "o","i"
  • Động tác ALL CAPS -Gõ liên tiếp chữ hoa, bắt đầu vào chữ cái đầu tiên của từ, lướt ngón tay lên phía trên ra khỏi bàn phím, xoáy một vòng tròn ("loop-the-loop") ở phía ngoài bàn phím, sau đó quay trở lại xuống bàn phím để hoàn thành các chữ tiếp theo như bình thường. Ngón tay của bạn giữ liên tục trên màn hình trong toàn bộ thời gian. Bạn có thể lướt lên để làm cho vòng tròn ở trên bàn phím tại bất kỳ điểm nào trong từ.Nếu bạn muốn tạo ra nhiều từ trong ALL CAPS, bạn có thể bật Caps Lock bằng cách gõ phím Shift hai lần. Nhấn lần nữa để tắt Caps Lock.
  • Thí dụ trượt chữ "HANOI"
    • Bắt đầu từ chữ "h" trượt lên trên ra khỏi bàn phím và xoáy một vòng rồi trượt tiếp "a","n","o","i"
  • Động tác ký tự kép - Để nhập một ký tự kép trong một từ,xoáy một vòng trên chính ký tự này. Ví dụ, để nhập từ "feel" và khác với từ "fell", bắt đầu trên phím 'f', lướt ngón tay của bạn vào phím 'e' và xoáy một vòng tròn trên chính phím 'e',
    sau đó lướt vào phím 'l' và nâng ngón tay của bạn lên. Nếu thích, bạn cũng có thể thay việc "xoáy" để nhập một ký tự kép bằng cách "gạt qua lại" theo chiều ngang trên phím trước khi chuyển sang các ký tự tiếp theo.

Sử dụng Cửa sổ chọn từ



Cửa sổ chọn từ hiển thi các từ để bạn lựa chọn.Nếu bạn tiếp tục trượt, từ đầu tiên trong cửa sổ sẽ được chọn.Bạn không cần phải dừng lại để chọn nếu từ dự định là từ đầu tiên.
Nếu từ dự định của bạn xuất hiện thấp hơn trong cửa sổ chọn từ,đặt ngón tay của bạn lướt vào từ mong muốn sang phía bên phải của cửa sổ.Lướt ra khỏi phía dưới sẽ hiển thị thêm các lựa chọn (nếu có), và lướt ra phía bên trái của cửa sổ để hủy bỏ.Lướt ra khỏi phía trên cửa sổ sẽ chọn từ đầu tiên.Bạn có thể tùy chỉnh để cửa sổ hiển thị thường xuyên hơn bằng cách đặt vị trí thanh trượt trong Tùy chọn.Gạt thanh trượt về phía bên trái,cửa sổ hiển thị sẽ ít thường xuyên hơn.
Nếu bạn không muốn
bị phân tâm khi nhập văn bản, bạn có thể đặt thanh trượt sang hết bên trái để cửa sổ không bao giờ hiển thị. Nếu bạn muốn chọn từ chính xác ngay sau khi mỗi từ được nhập, bạn đặt vị trí thanh trượt về bên phải. Hãy thử thiết lập mặc định,bạn sẽ thấy các cửa sổ không bật lên thường xuyên,cũng có khi nó không bật lên khi bạn cần đến.

Nhập dấu chấm câu

Swype nhận biết sự kết hợp một số ký hiệu chấm câu,dấu cách và chữ cái như trong kết hợp chấm câu sau đây.Ký hiệu "␣"thay cho ký tự khoảng cách
  • ␣"
  • ␣-␣
  • !␣
  • !␣␣
  • "␣
  • 'd
  • 'll
  • 's
  • ,
  • ,␣␣
  • .
  • .␣␣
  • .com
  • .edu
  • .gov
  • .net
  • .org
  • 2moro
  • 4ever
  • :-)
  • ?␣
  • ?␣␣
  • ac/dc
  • at&t
  • c/o
  • http://
  • http://www
  • i'd
  • i'll
  • i'm
  • i've
  • i/o
  • l/cpl
  • m&a
  • n/a
  • nd
  • pre-
  • q&a
  • r&d
  • rd
  • re-
  • s'
  • st
  • th
  • www.
  • °␣c
  • °c
Ví dụ,dấu chấm và dấu cách ở cuối một câu có thể được nhập bởi Swyping.Cách này nhanh hơn nhiều và dễ dàng hơn gõ trực tiếp phím '.' và phím Space.Bạn có thể thấy một số các dấu chấm câu được sử dụng trong những từ này hiển thị ở phía trên bên phải của phím chính.
Ví dụ, để có dấu cách tiếp theo là nháy kép (double quote " ),bạn sẽ trượt giống như bạn nhập dấu cách tiếp theo là phím "l" (vì " nằm cùng phím với 'l'.Nếu khoảng cách tự động được bật, Swype sẽ thêm một dấu cách nơi cần thiết. Ví dụ, để có được "Bill's" trong tiếng Anh,
trượt "Bill",rồi nâng lên, và sau đó trượt sang "'s".Swype sẽ không thêm dấu cách.
Để có "d'accord" trong tiếng Pháp, trượt "d'",nhấc lên và sau đó trượt "accord".

Nhập từ có dấu

Các ký hiệu bị ẩn, không được hiển thị trên bàn phím, cũng có thể được nhập như các chữ cái có hiện trên phím. Nhập chữ như bình thường, sử dụng phím chữ tương ứng chữ có dấu. Swype nhận ra các từ và cung cấp từ có dấu thích hợp.Ví dụ,bạn nhập từ tiếng Pháp "café" khi vuốt đến phím 'e' ở cuối từ,nó sẽ gợi ý chữ é.Swype cũng hỗ trợ thêm chữ cái có dấu vào từ điển.Ví dụ, để truy cập vào ký tự ñ ,nhấn và giữ phím n lâu hơn bình thường
để mở ra một cửa sổ để chọn các chữ cái có dấu liên kết với phím n.Nhấn từ mong muốn và sau đó kết thúc bằng một dấu cách. Swype sẽ tự học chữ có dấu cho lần sau.Nếu bạn muốn tận dụng một ký tự bạn đang nhập theo cách này,gõ phím Shift, hoặc trước khi nhấn và giữ hoặc sau khi cửa sổ xuất hiện. Cửa sổ tự sau đó sẽ hiển thị các chữ hoa có dấu .Lưu ý rằng "chữ có dấu", bao gồm chữ cái tương tự.Ví dụ:

"ß,§,$" tương ứng "s",
"þ" tương ứng "t",
"ð" tương ứng "d",
"¥"tương ứng "y",
"¢" tương ứng "c",
"°" tương ứng "0"

"|" tương ứng "l"

Thí dụ trượt chữ
°C và °F
Vì ký hiệu "°" nằm ẩn dưới phím "b" nên bắt đầu từ "b" trượt sang "c" rồi trượt lên trên ra khỏi bàn phím để được chữ hoa




Nhập một từ đơn

Có một phương pháp trượt nhanh cho một từ đơn: Chỉ cần chạm vào hoặc gần các ký tự,sau đó lướt qua phím Space trước khi nâng ngón tay. Lướt những ký tự qua phím Space là cách để có được một ký tự nhanh chóng và đơn giản và dễ nhớ. Nếu cần thiết dấu cách, nó sẽ tự động tạo ra khi bạn trượt từ kế tiếp.Bạn có thể nhập một ký hiệu bằng cách gõ phím có chứa ký hiệu mong muốn,nhưng có thể thấy rằng khi bạn phải gõ một phím chính xác (hay nhấn và giữ một phím để có được một ký hiệu) sẽ chậm hơn. Nếu từ đó luôn luôn là chữ hoa (chẳng hạn như chữ "I" trong tiếng Anh), nó sẽ tự động được tạo ra mà không cầntrượt lên hoặc nhấn Shift.Những từ sau được hỗ trợ trong ngôn ngữ này:
  • a
  • i

Soạn thảo văn bản

Để nhập văn bản một cách nhanh chóng,nên bỏ qua cửa sổ chọn từ rồi kiểm tra các văn bản sau khi nhập cả đoạn văn. Nếu có một từ không đúng,hãy sửa nó bằng cách double-tapping.
Cửa sổ sẽ hiển thị, cho phép bạn chọn lại,từ đó sẽ tự động thay thế chữ in đậm. Từ dự định thường nằm đầu tiên trong danh sách, trong trường hợp đó, bạn có thể chạm bất cứ nơi nào trong cửa sổ và lướt qua trên cửa sổ để sửa chữ. Ngoài ra, con trỏ văn bản sẽ tự động trở lại nơi trước khi bạn double-tapping. Nếu bạn không tìm thấy từ mà bạn muốn trong cửa sổ, chỉ cần Swype từ một lần nữa và các từ mới sẽ thay thế được từ không chính xác (trong trường hợp này,con trỏ văn bản sẽ ở phần cuối của từ bạn nhập vào).

Nếu bạn cố gắng sửa một từ đã được nhập vào từ trước, hoặc không có những từ xác định,Swype sẽ "bíp" để thông báo cho bạn rằng không có sự lựa chọn có sẵn, và không hiển thị cửa sổ Lựa chọn.Để chỉnh sửa nhiều từ, sử dụng Bàn phím soạn thảo

Thêm từ vào từ điển

Nếu từ mong muốn không hiển thị trong cửa sổ khi bạn nhập nó, bạn có thể thêm nó vào từ điển.
Ví dụ,Swype không công nhận chữ "zaq". Thay vì trượt,bạn hãy gõ cẩn thận từng chữ cái : 'z', 'a', 'q', rồi nhấn dấu cách, Swype sẽ học từ mới này. Sau đó bạn có thể nhập "zaq" bằng cách sử dụng trượt như bình thường và nó sẽ xuất hiện trong cửa sổ.Có một cách để dạy chữ Swype bao gồm các ký hiệu (Ví dụ, “can't” hoặc “info@swype.com”), hoặc từ đó là số (như số điện thoại hoặc định danh đăng nhập-ID's).Bôi đen khu vực có chứa các từ mới. Cuối cùng,nhấn phím Swype.Swype sẽ nhận từ mới và thêm vào từ điển.Một màn hình sẽ hiển thị những từ đã được thêm vào. Ví dụ, nếu "84 93449919 " trong văn bản được bôi đen, Swype sẽ thêm cả hai từ "84" và "903449919" vào từ điển.Tương tự,bạn có thể thêm nhiều từ vào từ điển.Bạn có thể thêm từ không dấu của tiếng Việt bằng cách mở file Vietkgdau.txt. Chọn tất cả (SwypeKey+a) rồi nhấn SwypeKey.Một khi bạn đã thêm một từ, bạn có thể trượt một đường dẫn qua các phím được liên kết với các ký tự của mình trên bàn phím.Nếu bạn lỡ thêm một từ mà bạn không muốn, trong nhiều trường hợp không có vấn đề gì và bạn có thể bỏ qua.
Nếu sau này bạn thấy từ thay vì xuất hiện từ khác mà bạn đã cố gắng để Swype,bạn có thể dễ dàng xoá nó khỏi từ điển.Để loại bỏ một từ khỏi từ điển, đánh dấu từ mà bạn muốn xóa, và gõ phím Swype.Một màn hình hiển thị xác nhận bạn muốn xóa từ đó.

Nhấn phím để nhập từ





Ngoài cách vuốt, bạn có thể nhấn phím (type) như bình thường để nhập. Điều này cho phép bạn sử dụng bàn phím Swype nhỏ gọn để tạo ra bất kỳ văn bản bạn muốn. Swype cho phép bạn truy cập vào hàng trăm ký tự khác nhau mà không cần phải đổi sang một bàn phím khác hay nhớ các phím kết hợp phức tạp.
Short Tap: Khi nhấn một phím,ký tự hoặc chức năng sẽ được tạo ra hoặc kích hoạt. Đó là ký tự màu đen ở trung tâm mỗi phím. Gõ phím j , bạn sẽ có được 'j'.Nếu phím Shift được nhấn trước khi gõ phím, chữ được tạo ra là chữ cái viết hoa 'J'
Nhấn và giữ (Tap and Hold): tạo ra những ký tự hiển thị phía trên bên phải phím đó.Ví dụ: nếu bạn muốn nhập số '1', bạn chỉ có thể nhấn và giữ phím q đến khi bạn nhìn thấy biểu tượng '1' xuất hiện.Swype cũng sẽ hiển thị ký tự này trong một cửa sổ chọn từ.
Nhấn và giữ lâu hơn (Tap and Long Hold): tạo ra một cửa sổ gồm tất cả các chữ cái hoặc chức năng liên kết với phím.Cửa sổ này bao gồm tất cả các dấu chấm câu,số hay ký tự đặc biệt khác có liên quan. Chỉ cần chạm vào phím mà không cần di chuyển ngón tay của bạn, và giữ nó ở đó cho đến khi cửa sổ biến mất. Nhấn phím Shift trước khi chạm vào phím (hoặc sau khi trình đơn xuất hiện) để có được các chữ viết hoa.

Nhập các ký hiệu

Có một số cách để có được các ký tự khác ngoài các ký tự hiển thị trên bàn phím.
Phím SYM: Ngoài các chữ cái chuẩn, hầu hết các phím cũng được gắn với một hoặc hai ký tự hoặc chức năng.Nhấn vào phím SYM

Bàn phím số hiển thị các ký tự trên mỗi phím. Có hai trang của bàn phím số.Trang 2/2 tương ứng với các ký hiệu phía trên.Nếu bạn không thấy các ký tự mà bạn đang tìm kiếm, nhấn phím '1/2' sẽ cho bạn thấy trang tiếp theo (2/2) của bàn phím số.Bạn có thể sử dụng Swype để xem bàn phím,nhưng bạn chỉ nhận được từ đó ít nhất một số hoặc ký hiệu.

Tap and Hold:Nhấn và giữ cho phép bạn nhập vào phím số mà không cần phải nhấn phím SYM.

Chuyển ngôn ngữ

Swype hỗ trợ một số ngôn ngữ(tôi đã lược bớt và chỉ giữ lại tiếng Anh).Để chuyển đổi giữa chúng(trong phiên bản đa ngôn ngữ),đầu tiên nhấn và giữ Phím "q"
sau đó nhấn vào ngôn ngữ cần chọn (ví dụ: "EN" cho tiếng Anh).Một cửa sổ Lựa chọn ngôn ngữ sẽ hiển thị các ngôn ngữ khác nhau cho bạn lựa chọn.

Accessing the Numeric Keyboard

Mặc dù bạn có thể nhập số từ bàn phím chính, Swype cũng cung cấp một bàn phím mười số để truy cập trực tiếp vào ký hiệu phép tính tính cơ bản.

  • Đầu tiên nhấn phím SYM,
    sau đó nhấn phím '123' trong bàn phím số (Hoặc nhấn và giữ từ bàn phím ABC)
  • Từ bàn phím soạn thảo Editing keyboard nhấn phím '12#' để có Numeric keyboard.


  • Truy nhập bàn phím soạn thảo

    Swype cung cấp một bàn phím soạn thảo để chỉnh sửa bằng cách nhấn phím SYM ,rồi nhấn và giữ phím '123'.Nếu ứng dụng bạn đang làm việc hỗ trợ chức năng hiệu chỉnh tương ứng, bàn phím chỉnh sửa cung cấp truy cập nhanh đến các phím để cắt(Cut), sao chép(Copy) hay dán(Paste),đánh dấu khối văn bản, hoặc để đổi định dạng như Bold, Italic và Gạch dưới. Ngoài ra còn có một phím để kích hoạt quay lại hoặc làm tiếp hành động chỉnh sửa ("Undo","Redo") .
    Bạn còn có cả hai phím Backspace và Delete trên bàn phím chỉnh sửa.
    Bàn phím chỉnh sửa có các phím điều hướng với con trỏ và chọn văn bản.Bốn phím mũi tên - lên, xuống, trái và phải bố trí chéo cùng với phím di chuyển con trỏ khác - PageUp,PageDown, End, và Home

    Duyệt và Chọn Text Sử dụng bàn phím chỉnh sửa

    Nhấn và chọn phím SelectText trên Editing Keyboard nhấn các phím di chuyển con trỏ để chuyển qua một từ.Sau đó bạn có thể sử dụng các phím khác để áp dụng Chỉnh sửa, hoặc để tìm từ trong văn bản lựa chọn chưa có trong từ điển và tự động thêm chúng.Để trở lại bàn phím chính, gõ phím ABC.

    Tốc độ và Độ chính xác


    Để đạt được tốc độ nhanh khi sử dụng Swype,hãy bỏ qua cửa sổ Lựa chọn từ khi nhập văn bản, và chỉnh sửa khi nhập xong đoạn văn bản.Với các từ dài,thường không vấn đề gì nếu bạn thực hiện sai đường dẫn cho các từ.Bạn cũng có thể tuỳ chỉnh cách cứng, Swype "sẽ thử" để tìm từ có nghĩa. Trong Tùy chọn.Gạt thanh trượt thêm sang phải cho Swype để dành nhiều thời gian tìm những có nghĩa. Điều này cho phép bạn được tùy tiện ("sloppier") (do đó nhanh hơn) khi truy tìm mỗi từ. Thêm về bên phải,Swype sẽ đáp ứng lâu hơn, tùy thuộc vào tốc độ của các bộ vi xử lý trong điện thoại của bạn. Gạt về phía bên trái Swype dành ít thời gian hơn để tìm những từ có nghĩa,Swype sẽ cho một quyết định "nhanh" và đáp ứng một từ rất sớm ngay sau khi bạn nhấc ngón tay. Nếu bạn nhấn phím "Mặc định" (Default), Swype đáp ứng trong vòng 1/4 giây sau khi bạn nhấc ngón tay.

    Bạn không cần phải đợi cho Swype nhập các văn bản mà bạn muốn,khi bạn tạm dừng cho một thời điểm để suy nghĩ,Swype sẽ đuổi kịp và tất cả những từ bạn đã nhập sẽ xuất hiện trong văn bản.
    Thậm chí nếu Swype đã "nghĩ" 1 giây (trung bình), bạn vẫn có thể nhập được 60 từ/phút!Khi trượt một từ đơn, rất tiện lợi để lướt gần ký tự sau đó lướt qua phím Space.Một gợi ý khác: Để tăng tốc độ,không để mắt đến mỗi ký tự của từ. Thay vào đó, nhìn về hướng giữa bàn phím và sử dụng các thiết bị ngoại vi tầm nhìn của bạn để ngón tay của bạn trực tiếp gần các phím bạn muốn. Nó cũng giúp cho nghĩ rằng một trong những ký tự trước, nơi bạn đang ở trong tư của bạn.Sau một thời gian sử dụng, bạn sẽ nhập nhanh hơn.Cuối cùng,bạn dùng phần mềm để tự động thêm dấu cho tiếng Việt

    Tùy chỉnh người dùng

    Swype có thể tùy chỉnh thông qua Tùy chọn. Để thay đổi các tùy chọn này:

  • Chọn Swype là phương thức nhập liệu hiện tại.
  • Nhấn hình tam giác bên cạnh biểu tượng trên thanh menu ở phía dưới màn hình
  • Chọn 'Options' từ menu.
  • Nhấn vào nút Tùy chọn ở phía trên bên phải của màn hình.
  • Từ trình đơn Tùy chọn Swype bạn có thể:
    • Hiển thị trợ giúp.
    • Hướng dẫn giới thiệu các tính năng Swype.
    • Hiển thị thông tin về phiên bản của Swype
    • Thiết lập Ngôn ngữ trong Swype.
    • Điều chỉnh thanh trượt để bật hoặc tắt các đường dẫn. Bạn cũng có thể xác định độ dài của vết trượt.
    • Bật hoặc tắt tự động khoảng cách giữa các từ.
    • Bật hoặc tắt từ khi hoàn thành.
    • Tắt Flashing Mẹo. Bạn có thể yêu cầu hệ thống để thoát chớp biểu tượng thông tin nhấp nháy khi có một mẹo hữu ích về Swype.
    • Word Prediction
    • Tắt mở rung,âm bàn phím
    • Tắt hoặc bật âm thanh cảnh báo. Đây là những thông tin cảnh báo "bíp"- ví dụ, khi bạn double-tap để chỉnh sửa một từ mà Swype không có sự lựa chọn thay thế nào.
      sau đó bật nó trở lại khi bạn bắt đầu sử dụng tiếp
    • Điều chỉnh thanh trượt để Swype phản ứng nhanh hơn....Xem "Tăng tốc độ và độ chính xác".
    • Điều chỉnh thanh trượt hiển thị cửa sổ chọn từ khi bạn truy nhập vào một đường dẫn
    • Nhập một thời gian chờ từ mặc định (giây) các lựa chọn từ cửa sổ sẽ được hiển thị trước khi Swype tự động chọn từ đầu tiên trong danh sách.
    hanoiwap © 08/2007.