RKbdSkinSkin là thư mục con của thư mục “Skins” trong thư mục cài đặt. Skin được thiết kế để hỗ trợ cho cả QVGA (240x320) và VGA (480x640).Cần có 2 thư mục “MySkin” và “MySkin_VGA”. Tùy theo thiết bị QVGA hay VGA,thư mục thứ hai sẽ bị xóa. Thư mục skin chứa các mục sau:
Skin của bạn có các ảnh dùng chung cho QVGA và VGA (chung cho landscape mode nếu không thiết kế thêm): imagesThí dụ đây là file của TouchẢnh trong skin là file có định dạng .PNG . Nên dùng 8-bit (cũng có thể dùng 24-bit) Mỗi PNG có 3 phần xếp theo chiều ngang và có kích thước như nhau:
1. Map sectionMặt nạ mã là ảnh .PNG . Nó được sử dụng nếu file Skin.ini đặt giá trị HasMap = 1 trong phần [General]. Mặt nạ mã sẽ xác định internal code cho mỗi phím. Nếu không sử dụng mặt nạ mã,file Skin.ini sẽ phải mô tả các phím trong ảnh .PNG (xem Skin.ini). Mặt nạ mã có biên màu đen (RGB 0,0,0) và màu RGB cho mỗi phím. R = 255, G = 0, và B là internal code. Mã này xác định trong file .MAP . Thí dụ: Lấy skin có tên là “Default” để minh họa. Vùng đỏ thứ hai phía trên (khoanh tròn) có màu RGB là 255,0,2. Hãy xem trong Languages\US.map ( US English keyboard layout). Dòng thứ hai là “2 1 ! ¿ ¿”. Có nghĩa phím có màu RGB là 255,0,2 có internal code là 2 và đó là số “1” (US) (và là “!” khi nhấn “Shift” và “¿” khi nhấn “áÜ”).
2. Normal sectionMỗi ảnh PNG phải có Normal section. Tiếp theo là ảnh khi phím bị nhấn.Hiện tại không hỗ trợ transparency 3. Pressed state sectionTrạng thái bị nhấn được sủ dụng khi giá trị HasPressedState được đặt bằng 1 trong [General] section. Mỗi phím là một hình chữ nhật xác định trong file Skin.ini . Nếu phím khôn phải là hinh chữ nhật (như phím Enter trong Default skin), phím này sẽ được xác định bằng mặt nạ mã Skin.ini file[General] section
[Font] sectionMặc định của font(có thể thay đổi trong Options)
PNG layout sectionCách xác định một phím InternalCode=x,y,width,height. Internal codesInternal codes là số sử dụng để xác định button. Nó được xác định bởi file Skin.ini hoặc file .PNG của mặt nạ mã. Mỗi ngôn ngữ được xác định bằng file MAP trong thư mục “Languages”. Riêng Numeric modes, Fx modes và Calculator sử dụng file .map riêng (xem bên dưới). Text mode (internal codes cho Default.png)Bảng sau đây cho danh sách internal codes cho tiếng Anh Mỹ( English US):
Numeric mode (internal codes cho SmallNum.png và LargeNum.png)Các số sử dụng internal codes riêng. Xem danh sách sau:
Calculator mode (internal codes cho Calc.png)Máy tính sử dụng internal codes sau đây:
Fx mode (internal codes cho Fx.png)Fx mode có internal codes là:1, 2, …, 12. ESC = 1001B Appendix A – Thí dụ file Skin.ini [General] HasMap=0 (không sử dụng mặt nạ mã) HasPressedState=0 (không hiện trạng thái bị nhấn) LandscapeSupport=1 TextColor=0 CalcResultColor=0 ModifSwitchColor=0xFFFFFF NoDiakrColor=0xA0A0A0 HideLabels=1 ButtonPreview=1 CharsReturnFromNum=1 IncompatibleLanguages=AR,BG,CS,IL,JP,RU,TA,TH,UA AzertyFix=1
[Font] Size=15 Bold=1 ClearType=1
[Default]
[NumSmall]
[Calc]
[Default_L]
[Default_L]
[NumSmall_L]
[Calc_L] Labels: Keyboard |
hanoiwap © 08/2007. |